HÀNG TẶNG KHÔNG BÁN
Nguồn gốc xuất xứ:
- GS16là giống lúa lai 2 dòng do Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển lúa lai - việnCây lương thực & Thực phẩm nghiên cứu, lai tạo và sản xuất.
- Côngty cổ phần Đại Thành phân phối tại Việt Nam.
Cách bảo quản:
-Bảo quản hạt giống nơi khô ráo và thoáng mát.
- Không sử dụng hạtgiống sau thu hoạch để làm giống cho vụ sau vì năng suất sẽ giảm.
I. ĐẶC TÍNH NÔNG HỌC
GS16 là có thời gian sinhtrưởng ngắn, có thể gieo cấy 2 vụ/ năm, năng suất cao và ổn định.
- Thời gian sinh trưởng:
+ Miền Bắc: vụ Xuân 125 - 130ngày; vụ Mùa 105 – 110 ngày
+ Các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộvà Tây Nguyên: 100-105 ngày
- Chiều cao cây: 100 – 110cm, cứng cây,khả năng chống đổ tốt.
- Khả năng để nhánh khoẻ & chịu réttốt.
- Cây gọn, lá đứng, lá đòng lòng mo dài,vẫn còn giữ được màu xanh khi lúa chín.
- Chống chịu tốt với bệnh bạclá, đạo ôn, khô vằn và chống chịu tốt rầy nâu.
- Thích ứng rộng trồng được nhiều vụtrong năm & nhiều chân đất khác nhau. Thể hiện ưu thế vượt trội trên đấtvàn đến vàn cao.
- Bông to dài, hạt sếp sít, trỗ nhanh& thoát cổ bông.
- Tỉ lệ hạt chắc/bông cao, hạt thon dài,hạt gạo trong, cơm ngon, có mùi thơm nhẹ. Khối lượng 1000 hạt 24,2 -25,5g.
- Năng suất trung bình vụ Xuân đạt 7,5-9,0 tấn/ha; vụ Mùa đạt 7,0 – 8,0 tấn/ha thâm canh cao đạt trên 10 tấn/ha.
KỸ THUẬT CANH TÁC
1. Thời vụ:
- Các tỉnh phía Bắc: cấy vụ Xuân muộn,Mùa sớm;
- Các tỉnh phía Nam: cấy vụ Đông xuân,Hè thu.
Tuỳ theo lịch thời vụ ở địa phương đểgieo trồng cho phù hợp. Mạ dược cấy khi mạ được: 3,5 – 4,0 lá; mạ sân hoặc dầyxúc cấy khi mạ được 3 – 3,5 lá.
2. Kỹ thuật làm mạ:
2.1. Chuẩn bị hạt giống:
- Lượng hạt giống: Dùng 1 gói 1,0 kg/sào360m2; 2,8kg/1000m2 và 25 -30 kg đối với lúacấy tại miền Bắc; 35 – 40kg/1 ha đối với lúa gieo sạ ở Miền Nam.
-Ngâm ủ:
Ngâmhạt giống trong nước sạch và mát, lượng nước khi ngâm cần ngập 4-5 lần lượngthóc.Vớt bỏ các hạt lép, lửng & tạp chất sau đó ngâm vào nước sạch trongthời gian từ 20 - 22 giờ (vụ Xuân) hoặc 16-18 giờ (vụ Mùa), cứ 5 - 6 giờ thìthay nước rửa chua 1 lần, đãi sạch trong nước sạch đến khi không còn mùi chuađể ráo nước rồi đem đi ủ ấm khoảng 24 - 36 giờ (lưu ý trong điều kiện vụ Xuânthời tiết lạnh cần phải giữ nhiệt đủ ấm thời gian ủ sẽ kéo dài hơn: Ủ khoảng 40– 50 giờ) .
2.2.Gieo mạ và chăm sóc:
Saukhi kiểm tra thấy thóc giống nứt nanh thì hôm sau làm đất để gieo ngay. Ápdụng các biện pháp kỹ thuật để có mạ tốt, phát triển đồng đều, sạch bệnh,đủ mạ.
3. Chăm sóc lúa
3.1.Mật độ cấy:
Lúa cấy mật độ 35 - 40 khóm/m2, cấy 1–2 dảnh/khóm
3.2. Bón phân cho lúa:
- Lượng phân bón:
Loại phân | 360 m2 | 500 m2 | 1ha |
Phân chuồng (Kg) | 300 – 400 | 450 – 500 | 8000 – 10.000 |
Ure (Kg) | 9 – 10 | 12 -15 | 250 – 300 |
Phân lân (Kg) | 15 – 20 | 25 – 27 | 450 – 550 |
KaliClorua(Kg) | 7 – 9 | 10 - 12 | 200 – 240 |
- Cách bón:
+ Bón lót trước khi bừa cấy: Toàn bộ số phân chuồng,phân lân và 30% đạm urê.
+ Bón thúc đẻ nhánh: (sau cấy 10 - 15 ngày vụxuân, 7 - 8 ngày trong vụ mùa) khi lúa đã hồi xanh: 70% đạm urê và 30%kali kết hợp với làm cỏ.
+ Bón đón đòng: Bón khi lúa kết thúc đẻ nhánh, bắt đầuphân hóa đòng, bón hết số phân còn lại (10% đạm urê +60-70% kali). Trong trườnghợp cuối vụ không có mưa thì sau khi lúa trỗ báo (khoảng 5%) có thể bón tăngthêm 10% đạm, 10% kali để tăng tỷ lệ hạt chắc
Chú ý: Có thể bón phân hữu cơvi sinh, phân tổng hợp NPK theo tỷ lệ nguyên chất trên để thay thế phân chuồngvà đạm, lân , kali đơn theo khuyến dẫn của nhà sản xuất.
Chủ động tưới tiêu để tạo cho rễ lúa ăn sâu, hút đượcnhiều dinh dưỡng, chuyển hóa giai đoạn tốt:đẻ nhanh, trỗ và chín tập trung.
4. Phòng trừ sâu bệnh:
Thường xuyên thăm đồng phát hiện sâu bệnh hại để kịp thời phun thuốc.
-Thăm đồng thường xuyên để theo dõi tình hình sâu bệnh và phòng trừ kịpthời sớm có hiệu quả một số sâu bệnh hại bằng các loại thuốc chuyên dụng:
- Với các loại sâu cuốn lá, sâu đục thân dùng các loại thuốc Virtako 40WG,Regent800WG, Thianmectin 0.50 ME....
- Bọ trĩ, chích hút dùng thuốc Actara 25WG....
- Rầy nâu: dùng Applau 10WP,Penalty Gold 50EC, Bassa 50EC, Chess 50WG…
- Đạo ôn dùng các loại thuốcFilia 525SE, Fujione 40EC, Beam75WB…
- Bệnh khô vằn dùng AmistaTop 325SC,Tiltsuper 300EC,Validacin 5SC, Anvil 5SC…
- Bệnh lem lép hạt dùng thuốc Tiltsuper300EC, Amista Top 325SC...
(Cáchphun, nồng độ, liều lượng theo hướng dẫn trên bao bì của từng loại thuốc).
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Theo tiêu chuẩnQCVN 01–54: 2011/BNNPTNT
-Độ thuần ≥99,7%
- Độ sạch ≥ 98%
-Tỷ lệ nảy mầm ≥ 80%
-Độ ẩm ≤ 13,0%
-Hạt cỏ dại ≤ 10 hạt/kg
- Hạt giống khác ≤ 0,3%