Nguồn Gốc Xuất xứ:- GS999 do viện lúa lai tứ Xuyên - Trung Quốc nghiên cứu lai tạo & sản xuất.
- GS999 do Công ty cổ phần Đại Thành nhập khẩu đăng ký khảo nghiệm, công nhận và phân phối độc quyền tại Việt Nam.
Địa điểm sản xuất hạt lai F1 GS999: tại xã Song Bình – Huyện Song Lưu – tỉnh Tứ Xuyên Trung Quốc.
Vụ sản xuất: tháng 4 năm 2016 gieo cấy, tháng 9 năm 2016 thu hoạch sấy chế biến.
Công nghệ sấy chế biến và đóng gói: Hệ thống sấy chế biến đóng gói điện tử tự động đạt chuẩn châu âu(EU).
Cách bảo quản:
- Bảo quản hạt giống nơi kho ráo, thoáng mát.
- Không sử dụng hạt giống sau thu hoạch để làm giống cho vụ sau vì năng suất sẽ giảm.
Quy trình hướng dẫn thâm canh giống:
Đặc tính giống :
GS999 là giống lúa lai 3 dòng có thời gian sinh trưởng ngắn:
Miền Bắc: vụ Xuân 115 - 120 ngày; vụ Mùa 95 – 100 ngày
- Chiều cao cây: 100 – 110 cm.
- Khả năng đẻ nhánh khỏe & chịu rét tốt.
- Cây gọn, lá đứng, lá dài, dạng lá lòng mo.
- Cứng cây, khả năng chống đổ tốt & chống chịu tốt với bệnh bạc lá và bệnh đạo ôn.
- Thích ứng rộng trồng được nhiều vụ trong năm & nhiều chân đất khác nhau.
- Bông to dài, trỗ nhanh & thoát cổ bông.
- Tỷ lệ hạt chắc/bông cao, dạng hạt thon siêu dài, hạt dài >7,5 mm, hạt gạo trắng trong, tỉ lệ bạc bụng thấp dưới 6 %, hàm lượng Amyloze 15% chất lượng gạo tốt, cơm mềm dẻo rất ngon, vị đậm có mùi thơm nhẹ.
- Năng suất trung bình 7,5 - 8,5 tấn/ha; thâm canh cao đạt 13 - 14tấn/ha.
KỸ THUẬT CANH TÁC
- Thời vụ:
- Thuộc nhóm ngắn ngày: Xuân muộn, Mùa sớm ở Miền Bắc;
Tuỳ theo lịch thời vụ ở địa phương để gieo trồng cho phù hợp
- Ngâm ủ:
ngâm trong nước sạch trong thời gian từ 14 - 16 giờ, cứ 5 - 6 giờ thì thay nước rửa chua 1 lần, Sau đó vớt ra rửa sạch rửa sạch bằng nước sạch hết mùi chua để ráo nước rồi đem đi ủ từ 25 – 42 giờ, Khi mầm dài bằng 1/2 rễ thì đem đi gieo.
- Mạ dược cấy khi mạ được 4-5 lá; mạ sân hoặc dầy xúc cấy khi mạ được 3 – 3,5 lá.
- Lượng hạt giống: chỉ cần 01 hộp 500gram/ sào 360 m2; 03 hộp/ 1,000m2, và 30 hộp/ha đối với Lúa gieo cấy ở Miền Bắc.
Cách chăm sóc:
- Tùy theo từng loại đất, Mùa vụ và nhu cầu dinh dưỡng của cây Lúa để bón phân cho phù hợp. Trong điều kiện đất đai có độ màu mỡ trung bình lượng phân bón cho 01 ha như sau:
- Lượng phân bón:
Loại phân | 360 m2 | 500 m2 | 1ha |
Phân chuồng | 300- 400 | 450-500 | 9000 -10000 |
Đạm Ure | 5-7 | 7-9 | 140-180 |
Super lân | 15 – 20 | 27-30 | 450-550 |
Kali clorua | 8-9 | 11-13 | 220-260 |
Phòng trừ sâu bệnh :
Thường xuyên thăm đồng theo dõi và phòng trừ sâu bệnh hại kịp thời theo khuyến cáo của Trạm BVTV
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HẠT GIỐNG
Theo tiêu chuẩn QCVN 01–50 : 2011/BNNPTNT
- Độ sạch ≥ 98%
- Tỷ lệ nảy mầm ≥ 80%
- Độ ẩm ≤ 13,0%
- Hạt cỏ dại ≤ 10 hạt/kg
- Hạt giống khác ≤ 0,3%
Chú ý: “Tuyệt đối không gieo cấy trên đất trũng, lầy thụt; đất và nguồn nước bị ô nhiễm…”