Nguồn gốc xuất xứ:
- Pioneer Brand P4311 là giống ngô lai đơn do Công ty PIONEER HI-BRED Mỹ lai tạo và sản xuất
- Công ty cổ phần Đại Thành phân phối độc quyền tại Việt Nam.
Cách bảo quản:
- Bảo quản hạt giống nơi khô ráo và thoáng mát.
- Không sử dụng hạt giống sau thu hoạch để làm giống cho vụ sau vì năng suất sẽ giảm.
- Hạt giống đã xử lý bằng hóa chất, không sử dụng làm thực phẩm và thức ăn gia súc
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
I. ĐẶC TÍNH NÔNG HỌC
Thời gian sinh trưởng thuộc nhóm chín trung bình: vùng Đông Nam bộ và Nam Trung bộ từ 100-110 ngày, Tây Nguyên từ 105-115 ngày, miền Bắc(vụ Xuân) 110-120 ngày, thời gian sinh trưởng có thể kéo dài hơn nếu gặp nhiệt độ thấp. Giống thích nghi rộng nên có thể trồng ở nhiều vùng và nhiều vụ trong năm
- Chiều cao cây trung bình, lá hơi xòe, độ đồng đều cao, bộ rể chân kiềng phát triển mạnh, cứng cây, chống đổ ngã tốt
- Nhiễm nhẹ bệnh khô vằn, cháy lá và rỉ sắt
- Lá bi bao kín bắp, hạt dạng bán đá, màu vàng cam
- Tiềm năng năng suất 9 -12 tấn /ha
1. Thời vụ gieo trồng
2. Làm đất
Trong kỹ thuật trồng ngô, làm đất được xem là biện pháp kỹ thuật quan trọng vì ngô có bộ rễ chùm rất phát triển, có thể lan rộng với bán kính trên 0,5m. Do vậy, đất trồng ngô cần được cày sâu, bừa kỹ, sạch cỏ dại. Nếu có điều kiện chúng ta nên rạch hàng bằng một thiết bị như lưỡi vun, sau đó gieo trên mặt luống (mùa mưa) hoặc dưới rãnh (mùa khô).
3. Mật độ và khoảng cách gieo trồng
Giống ngô P4311 có dạng cây cao trung bình, bộ lá hơi xòe, cứng cây nên không nên trồng quá dày, nhưng tùy theo mùa vụ, điều kiện đất đai canh tác và kỹ thuật thâm canh mà áp dụng mật độ cho phù hợp
Phía Bắc:
Vụ Đông: trồng mật độ 6,2 – 6,5 vạn cây / ha, tương ứng khoảng cách 70cm x 22 - 23cm.
Vụ Xuân và Hè Thu:mật độ nên trồng khoảng 6,5 – 6,7 vạn cây/ha, tương đương khoảng cách: 65-70cmx 22-23cm
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên:
Vụ Hè Thu và Thu Đông: nên trồng mật độ 6,5 - 6,7 vạn cây/ ha,tương ứng khoảng cách 65 -70cm x 22-23cm.
Vụ Đông Xuân: nên trồng 7,1 – 7,7 vạn cây/ ha, tương ứng với khoảng cách 65 - 70cm x 20cm
Đồng Bằng Sông Cửa Long
- Vụ Đông Xuân: nên trồng 7,1 – 7,7 vạn cây / ha, tương ứng với khoảng cách 65 - 70cm x 20cm
4. Phân bón, liều lượng và cách bón
a. Liều lượng: khuyến cáo cho 1 ha
Đạm (N) 180– 200kg + Lân (P2O5) 80 -90kg + Kali (K2O) 120 – 135kg
(390 -435kgUre + 500 -560kg Super lân + 200 -225 kg Clorua Kali + 8 – 10 tấn phân chuồng nếucó)
Tùy theo điều kiện thổ nhưỡng đất đai và thời vụ mà chúng ta có thể thay đổi liều lượng và loại phân cho phù hợp
a. Cách bón
5. Chăm sóc
Tiến hành dặm tỉa, định cây để đảm bảo mật độ, có thể dặm bằng cây con trong bầu hoặc ngâm ủ hạt nẩy mầm rồi dặm.
Kết hợp mỗi lần bón phân, chúng ta vun xới đất, làm sạch cỏ
Cần tưới nước đầy đủ để đảm bảo đất đủ ẩm, đặc biệt ở giai đoạn cây con và giai đoạn trổ cờ phun râu không được để ruộng bị úng nước hay bị khô hạn
6. Phòng trừ sâu bệnh
Theo dõi phát hiện và phòng trừ sâu bệnh trong suốt quá trình sinh trưởng phát triển của cây ngô
* Sâu hại
Thời kỳ cây con cần lưu ý các loại sâu bệnh sau đây: côn trùng ăn hạt khi gieo, sâu xám, sâu ăn tạp cắn cây con
Sâu độc thân, sâu đục trái có thể gây hại từ khi bắp 30 ngày tuổi cho đến khi thu hoạch và rầy rệp có thể gây hại từ khi bắp chuẩn bị trổ cờ đến khi thu hoạch, đặc biệt là giai đoạn trổ cờ phun râu
* Bệnh hại
Các loại bệnh thường gặp như rỉ sắt, khô vằn, đốm lá lớn, sọc lá… Thuốc và cách sử dụng cần tuân thủ theo hướng dẫn chung của ngành BVTV hoặc theo hướng dẫn được ghi trên các nhãn thuốc
7. Thu hoạch
Tiến hành thu hoạch khi lá bi khô hoàn toàn, hạt cứng, quan sát thấy chân hạt có chấm đen, tiến hành tách hạt ngay sau khi thu hoạch, không được để lâu, phơi hạt khô đến ẩm độ 14 -15%, bảo quản nơi khô ráo tránh ẩm mốc
8. Một số lưu ý khi gieo trồng giống P4311
Cây con sinh trưởng phát triển rất khỏe, bộ lá xanh đậm. Nhiều Nông dân có thói quen bón phân căn cứ vào màu sắc lá nên thường bón không đủ lượng phân cho nhu cầu của cây làm ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển và năng suất của ngô sau này. Do đó cần phải bón đúng và đủ lượng phân thì bắp mới cho năng suất cao.
III. Tiêu chuẩn chất lượng
Theo quy chuẩn QCVN 01-53: 2011/BNNPTNT
Độ sạch (% khối lượng) ≥ 99%
Nảy mầm ≥ 85%
Độ ẩm (% khối lượng)≤ 11,5%